Bài 3. Sử dụng tiếng Việt
Bộ gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt trên máy tính bạn cần phải chạy 1 bộ gõ tiếng Việt. Có nhiều bộ gõ tiếng Việt, tuy nhiên ở đây chúng tôi khuyên bạn hãy dùng phần mềm gõ tiếng Việt UniKey do tác giả Phạm Kim Long phát triển. Phạm Kim Long cũng là người phát triển bộ gõ hỗ trợ tiếng Việt Laban Key quen thuộc trên iOS và Android.
Bạn có thể đọc thông tin về UniKey và tải về cài đặt tại đây hoặc tại trang chủ. Phiên bản mới nhất hiện tại là 4.3 RC4. Bạn cũng cần lựa chọn phiên bản 32bit hoặc 64bit cho phù hợp.
Tải về UniKey 4.3 RC4
Đừng dùng hơn 1 bộ gõ tiếng Việt trên máy tính nếu bạn không muốn bị lỗi khi gõ tiếng Việt.
Cài đặt và thiết lập UniKey
Sau khi tải về, bạn dùng WinRAR để mở sẽ thấy 2 file như hình dưới:
- Tạo 1 thư mục ở thư mục gốc của ổ C: và đặt tên là unikey như hình dưới. Sau đó giải nén 2 tệp tin trên vào thư mục này.
- Chạy file UniKeyNT.exe trong thư mục unikey bên trên chúng ta sẽ thấy biểu tượng của UniKey ở góc phải dưới màn hình, nhấn chuột vào biểu tượng này để chuyển sang gõ tiếng Việt (chữ V) hoặc nhấn tiếp vào sẽ tắt để gõ tiếng Anh (chữ E). Phím tắt mặc định để BẬT/TẮT môi trường gõ tiếng Việt là
Ctr+Shift
.
- Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên, bạn sẽ thấy cửa sổ thiết lập UniKey.
Kí hiệu | Chức năng |
---|---|
Thường chọn bảng mã là Unicode (ngoài ra bạn cũng có thể chọn TCVN3 (ABC), VNI,...) | |
Thường chọn kiểu gõ là Telex | |
Nhấn vào để thấy thêm tùy chọn phía dưới | |
Bỏ chọn để khi mở UniKey không thấy cửa sổ như hình này mà chỉ hiện biểu tượng ở góc phải dưới (đỡ khó chịu) | |
Nên chọn để UniKey luôn được chạy sau khi mở máy | |
Nhấn đóng để đóng cửa sổ này. Chú ý là nhấn Kết thúc sẽ thoát UniKey |
→ Ngoài ra bạn cũng có 1 số tùy chọn khác để thiết lập môi trường gõ tiếng Việt, hãy tự thử nghiệm xem sao nhé.
Font chữ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt chúng ta có thể dùng UniKey ở trên để gõ tiếng Việt với bảng mã Unicode. Tuy nhiên, nhiều khi chúng ta muốn có những font chữ tiếng Việt đẹp hơn, hãy tải thêm tại đây.
Tải về font tiếng Việt
Sau khi tải về, bạn dùng WinRAR giải nén sẽ được 3 thư mục như hình dưới:
- Font thư pháp (bảng mã VNI)
- Font trích từ bộ gõ Vietkey (bảng mã TCVN3 (ABC))
- Font VNI chuẩn (bảng mã VNI)
Vào từng thư mục và thực hiện cài thêm Font như sau:
- Nhấn Ctrl+A để chọn toàn bộ các file font.
- Nhấn chuột phải chọn Install rồi đợi hệ thống sẽ tự động cài đặt thêm font.
- Nếu có lỗi hoặc báo trùng font hãy nhấn Ignore để bỏ qua.
Bảng mã và font chữ
Để gõ tiếng Việt trong máy tính, chúng ta thường dùng 3 bảng mã phổ biến là: Unicode, TCVN 3 (ABC) và VNI. Dưới đây là các bảng mã hỗ trợ tiếng Việt thông dụngvà dạng font được hỗ trợ tương ứng:
Bảng mã | Dạng font chữ | Ví dụ về font chữ |
---|---|---|
Unicode | Font thường | Times New Roman, Arial, Tahoma,... |
TCVN 3 (ABC) | .vn*** | .vnTime, .vnTimeH, .vnArial... (có đuôi H là chữ in hoa) |
VNI | VNI-*** | VNI-Times, VNI-Thufap3,... |
Chú ý: mỗi bảng mã chỉ hỗ trợ 1 số font chữ nhất định. Khi chọn font chữ nào thì phải chọn bảng mã của UniKey tương ứng.
Để chuyển đổi giữa các bảng mã trong UniKey ta nhấn chuột phải vào biểu tưởng UniKey ở góc phải dưới và chọn bảng mã mong muốn (xem hình dưới).
Khi làm việc với hệ thống hoặc làm việc với các trang web, ta thường dùng bảng mã Unicode. Không phải font Unicode nào cũng hỗ trợ tiếng Việt.
Quy tắc gõ tiếng Việt
Sau khi đã cài đặt, chạy và thiết lập bộ gõ (UniKey) đúng cách, tiếp đó bạn cần chọn bảng mã và font chữ phù hợp. Khi gõ tiếng Việt bạn hãy tuân theo những quy tắc dưới đây.
Kí tự tiếng Việt:
Kí tự | Kiểu gõ Telex | Ví dụ (Telex) | Kiểu gõ VNI |
---|---|---|---|
ă | aw | awn hoặc anw → ăn |
a8 |
â | aa | chaan hoặc chana → chân |
a6 |
ô | oo | coo → cô |
o6 |
ơ | ow,] | mow hoặc m] → mơ |
o7 |
ư | uw,[ | luongw hoặc l[]ng → lương |
u7 |
ê | ee | yeeu hoặc yeue → yêu |
e6 |
đ | dd | ddi hoặc did → đi |
d9 |
Bỏ tiếng Việt | Gõ lặp | WWTO → WTO |
Gõ lặp |
Dấu thanh tiếng Việt:
Dấu câu | Kiểu gõ Telex | Ví dụ (Telex) | Kiểu gõ VNI |
---|---|---|---|
Sắc | s | thichs hoặc thisch → thích |
1 |
Huyền | f | thanhf hoặc thafnh → thành |
2 |
Hỏi | r | hoir hoặc hori → hỏi |
3 |
Ngã | x | duongwx hoặc duowxng → dưỡng |
4 |
Nặng | j | lichj hoặc lijch → lịch |
5 |
Xóa dấu | z | tinhfz hoặc tifnhz → tinh |
0 |
Tắt dấu | Gõ lặp | VEJJ → VEJ |
Gõ lặp |
→ Nên bỏ dấu cuối từ là thuận tiện nhất.
Phần lớn mọi người thường dùng kiểu gõ Telex. Khi muốn gõ theo kiểu VNI, hãy chọn lại kiểu gõ trong UniKey.