Sidebar

Học C#

  • Bài 1. Giới thiệu .NET
  • Bài 2. Giới thiệu C#
  • Bài 3. Biến, hằng và kiểu dữ liệu
  • Bài 4. Cấu trúc rẽ nhánh (IF)
  • Bài 5. Cấu trúc lựa chọn (SWITCH)
  • Bài 6. Cấu trúc vòng lặp FOR
  • Bài 7. Cấu trúc vòng lặp WHILE
  • Bài 8. Cấu trúc vòng lặp DO-WHILE
  • Bài 9. Mảng (ARRAY)
  • Bài 10. Dữ liệu có cấu trúc (STRUCT)
  • Bài 11. Chuỗi (STRING)
Tự Học Tin - Dự án vì cộng đồng của TBit Tự Học Tin - Dự án vì cộng đồng của TBit
  • Văn phòng
    • Bắt đầu với Office 365
    • Microsoft Word 365
    • Microsoft Excel 365
    • Microsoft PowerPoint 365
    • Thủ thuật văn phòng
  • Thiết kế web
    • Kiến thức cơ bản
      • HTML/HTML5
      • CSS/CSS3
      • JavaScript
      • PHP
      • SQL
    • Nâng cao
      • jQuery
      • jQueryMobile
      • Bootstrap
      • XML
      • JSON

    Web Design Tutorials

  • Lập trình
    • Lập trình cơ bản
      • Pascal
      • C/C++
      • C#
      • Java
    • Nâng cao
      • Lập trình Android
      • Lập trình iOS
      • PhoneGap
      • Unity/Unity 3D

    Programming Tutorials

  • Hướng dẫn khác
    • Adobe Photoshop
    • Kiểm thử phần mềm
    • Kỹ thuật SEO

Bài 5. Cấu trúc lựa chọn (SWITCH)

Cấu trúc switch - case

Cú pháp của lệnh switch hơi đặc biệt một chút. Mục đích của nó là kiểm tra một vài giá trị hằng cho một biểu thức, tương tự với những gì chúng ta làm ở đầu bài này khi liên kết một vài lệnh if và else if với nhau  

Cú pháp:

       switch (biểu thức)   
        {  
            case gt1: 
             Khối lệnh 1;
             [break;]

            case gt2: 
             Khối lệnh 2;
             [break;]

            case gt3: 
             Khối lệnh3;
             [break;]

             ...

            case gtn: 
             Khối lệnh n;
             [break;]

            [default:
             khối lệnh 0;]     
        }

Trong đó: 

       - Biểu thức cho giá trị rời rạc (thường là giá trị nguyên).   
       - Biểu thức cho giá trị ứng với trường hợp nào thì khối lệnh thuộc trường hợp đó thực hiện, gặp break thì kết thúc cấu trúc.  
       - Nếu không gặp trường hợp nào tương ứng thì khối lệnh 0 thực hiện.


Ví dụ:

Ví dụ 1: Nhập vào từ bàn phím tháng và năm, in ra màn hình số ngày thuộc tháng đó.

namespace TBit_SWITCH{
class Program{
static void Main(string[] args){
    int thang, nam; 
    // nhap thang, nam
    Console.Write("Nhap vao thang: "); thang = int.Parse(Console.ReadLine());
    Console.Write("Nhap vao nam: "); nam = int.Parse(Console.ReadLine());
// in ra so ngay trong thang 
 switch (thang){
   case 1:
   case 3:
   case 5:
   case 7:
   case 8:
   case 10:
   case 12:
     Console.Write("\n Thang co 31 ngay"); 
     break;
   case 4: 
   case 6:
   case 9:
   case 11:
     Console.Write("\n Thang co 30 ngay"); 
     break;
   case 2: 
     if (nam % 4 == 0)
       Console.Write("\n Thang co 29 ngay");
     else
       Console.Write("\n Thang co 28 ngay");
       break;
   default:
       Console.Write("\n Thang khong hop le !");
       break;
   } 
  }
 }
}

Ví dụ 2: Tính điểm cho sinh viên:

 - Nhập vào điểm: điểm toán rời rạc (3 tín chỉ); điểm lập trình (4 tín chỉ); điểm cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
 - Tính điểm tổng kết.
 - In kết quả điểm chữ (A,B,C,D,F) của sinh viên.
 - Tính điểm tính lũy cho sinh viên.

namespace TBit_QLSV{
class Program{
static void Main(string[] args){

float dTRR, dLT, dCSDL;

// nhap nhap diem
Console.Write("\n Nhap diem: ");
Console.Write("\n Diem toan roi rac: "); dTRR = int.Parse(Console.ReadLine());
Console.Write("\n Diem lap trinh: "); dLT = int.Parse(Console.ReadLine());
Console.Write("\n Diem co so du lieu: "); dCSDL = int.Parse(Console.ReadLine());
// Tinh diem
float dTK;
dTK=(dTRR*3+dLT*4+dCSDL*3)/10;

// in diem tong ket
Console.Write("\n Diem tong ket: " +dTK);

// Tim diem chu
char dChu;
if(dTK<4)
   dChu='F';
else if (dTK<5.5)
   dChu='D';
else if (dTK<7.0)
   dChu='C';
else if (dTK < 8.5)
   dChu='B';
else dChu='A';
   Console.Write("\n Diem chu: " +dChu);

// Tinh điểm tích lũy 
int dTichLuy; 
switch (dChu){ 
case 'A': 
   dTichLuy=4; 
   break; 
case 'B': 
   dTichLuy=3; 
   break; 
case 'C': 
   dTichLuy=2; 
   break; 
case 'D': 
   dTichLuy=1; 
   break; 
default: 
   dTichLuy=0; 
   break; 
} 
Console.Write("\n Diem chu: " +dTichLuy);
Console.ReadLine();
   } 
  }
}

Chú ý:

 - Cấu trúc switch hoàn toàn có thể chuyển đổi thành if.
 - Cấu trúc if kết hợp cùng break có thể chuyển đổi thành cấu trúc while => mọi cấu trúc có thể chuyển sang cấu trúc while.

Các bài khác …

  1. Bài 6. Cấu trúc vòng lặp FOR
  2. Bài 7. Cấu trúc vòng lặp WHILE
  3. Bài 8. Cấu trúc vòng lặp DO-WHILE
  4. Bài 9. Mảng (ARRAY)
Trang 5 / 11
  • Đầu tiên
  • Trước
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • Tiếp tục
  • Cuối cùng

Học C#

  • Bài 1. Giới thiệu .NET
  • Bài 2. Giới thiệu C#
  • Bài 3. Biến, hằng và kiểu dữ liệu
  • Bài 4. Cấu trúc rẽ nhánh (IF)
  • Bài 5. Cấu trúc lựa chọn (SWITCH)
  • Bài 6. Cấu trúc vòng lặp FOR
  • Bài 7. Cấu trúc vòng lặp WHILE
  • Bài 8. Cấu trúc vòng lặp DO-WHILE
  • Bài 9. Mảng (ARRAY)
  • Bài 10. Dữ liệu có cấu trúc (STRUCT)
  • Bài 11. Chuỗi (STRING)
  1. Trang chủ
  2. Lập trình
  3. Lập trình cơ bản
  4. C#

© 2015 Tự Học Tin DMCA.com Protection Status

Chuyên trang hướng dẫn tự học công nghệ thông tin. Vui lòng ghi rõ "Nguồn: TuHocTin.Net" khi bạn sao chép nội dung tại đây.

TRANG CHỦ  |  GIỚI THIỆU  |  QUY ĐỊNH  |  LIÊN HỆ  |  TBIT  |  FACEBOOK  |  TWITTER