1. Khái niệm mảng
Mảng là tập các biến có cùng kiểu, cùng tên, khác nhau ở chỉ số (vị trí).
Mảng thường được dùng nhiều trong lập trình, với những dữ liệu dạng chuỗi, danh sách...
2. Khai báo mảng
- Mảng 1 chiều:
<kiểu dữ liệu> <tên mảng> [Số phần tử tối đa trong mảng];
Ví dụ:
int a[100];
// mảng a chứa 100 số nguyên
float b[10];
// mảng b chứa 10 số thực
char c[]="Chao ban!";
// mảng c chứa các ký tự
int m[]={2,4,6,8};
// mảng m chứa 4 số chắn.
- Mảng nhiều chiều (thường dùng mảng 2 chiều):
<kiểu dữ liệu> <tên mảng> [soDong][soCot];
Trong đó:
soDong
: Số phần tử tối đa trong mảng dòng.
soCot
: Số phần tử tối đa trong mảng cột.
Ví dụ:
int m[5];
// khai báo mảng 2 chiều kích thước 5x5.
3. Sử dụng mảng
- Cú pháp truy xuất phần tử của mảng: <tên mảng>[vị trí]
- Mỗi phần tử của mảng (<tên mảng>[vị trí]
) được coi như một biến thông thường, có kiểu dữ liệu nào đó.
- Thường sử dụng cấu trúc lặp để xử lý mảng.
Ví dụ 1:
+ Yêu cầu: Nhập vào dãy số nguyên có n số (2<n<100), in ra màn hình dãy số vừa nhập.
+ Code:
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; int main() { // khai bao mang a co kich thuoc 100 int a[100]; // khai bao n (so phan tu thuc te cua mang) int n; // nhap so phan tu cua mang do{ cout<<"\n Nhap so phan tu cua mang: "; cin>>n; if((n<=2)||(n>=100)) cout<<"\n Nhap lai n !"; }while ((n<=2)||(n>=100)); // Nhap mang for(int i=0;i<n;i++) { cout<<"\n a["<<i<<"]= "; cin>>a[i]; } // In mang cout<<"\n In mang : "; for(int i=0;i<n;i++) { cout<<a[i]<<";\t"; } return 0; }
Ví dụ 2:
+ Yêu cầu: Nhập vào dãy số nguyên có n số (2<n<100), in ra màn hình các số chẵn trong mảng.
+ Code:
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; int main() { // khai bao mang a co kich thuoc 100 int a[100]; // khai bao n (so phan tu thuc te cua mang) int n; // nhap so phan tu cua mang do{ cout<<"\n Nhap so phan tu cua mang: "; cin>>n; if((n<=2)||(n>=100)) cout<<"\n Nhap lai n !"; }while ((n<=2)||(n>=100)); // Nhap mang for(int i=0;i<n;i++) { cout<<"\n a["<<i<<"]= "; cin>>a[i]; } // In mang cout<<"\n In cac so chan trong mang : "; for(int i=0;i<n;i++) { if(a[i]%2==0) cout<<a[i]<<";\t"; } return 0; }
Ví dụ 3:
+ Yêu cầu: Viết chương trình thực hiện
- Nhập vào một dãy số nguyên
- Sắp xếp dãy số tăng dần.
+ Code:
/* Chương trình này sử dụng hàm (phần hàm sẽ được trình bày ở bài sau) */
#include <iostream> #include <conio.h> #define max 100 using namespace std; //nhap day void NhapDay(int a[],int n) { for(int i=0; i<n; i++) { cout<<"\n a["<<i<<"] ="; cin>>a[i]; } } //xuat day void XuatDay(int a[],int n) { cout<<"\n IN DAY: "; for(int i=0; i<n; i++) cout<<a[i]<<"\t"; } //hoan vi 2 phan tu void Swap(int &a,int &b) { int t = a; a = b; b = t; } //thuat toan Selection Sort void SelectionSort(int a[],int n) { int min; // chi so phan tu nho nhat trong day hien hanh for(int i=0; i<n-1; i++) { min = i; for(int j=i+1; j<n; j++) if(a[min]>a[j]) min = j; //ghi nhan vi tri phan tu nho nhat if(min!= i) Swap(a[i],a[min]); // doi chu 2 phan tu } } //chuong trinh chinh int main() { int a[max],n; cout<<"Nhap so phan tu:"; cin>>n; NhapDay(a,n); cout<<"\n Day vua nhap la:"; XuatDay(a,n); cout<<endl; SelectionSort (a,n); cout<<"\n Day vua sap xep la:"; XuatDay(a,n); getch(); return 0; }
Ví dụ 4:
+ Yêu cầu: Viết chương trình thực hiện
- Nhập dãy số nguyên có n phần tử từ bàn phím (1<= n <=100)
- In dãy vừa nhập
- Loại bỏ khỏi dãy các phần tử trùng nhau, in kết quả.
+ Code:
#include<iostream> #include<conio.h> #include<stdio.h> using namespace std; int main(){ int a[100],n; // Nhap mang cout<<"\n + NHAP MANG : "; cout<<"\n - Nhap so phan tu: "; do{ cout<<"\n n= "; cin>>n; if(n<1||n>100) cout<<"\n Nhap lai n!"; } while (n<1||n>100); // Nhap mang cout<<"\n - Nhap mang : "; for (int i=0;i<n;i++) { cout<<"\n a["<<i<<"]= "; cin>>a[i]; } // In day cout<<"\n + IN DAY \n"; for(int i=0;i<n;i++) cout<<a[i]<<"; "; // Loai bo phan tu trung nhau int b[100], test, k = 0; b[k] = a[0]; for(int i=1;i<n;i++) { test = 0; for(int j=i;j>=0;j--) if(a[i]==b[j]) test=1; if(test==0) b[k++] = a[i]; } cout<<"\n => DAY DA LOAI BO: "; cout<<"\n + IN DAY \n"; for(int i=0;i<n;i++) cout<<a[i]<<"; "; return 0; }
Ví dụ 5 (mảng 2 chiều):
+ Yêu cầu: Viết các hàm thực hiện:
- Nhập vào từ bàn phím ma trân vuông kích thước n (2<= n <=6)
- In ma trận vừa nhập
- Tính tổng từng dòng của ma trận
- Tìm và in ra cột chứa giá trị lớn nhất
- Đếm số nguyên tố trong ma trận
+ Code:
/* Chương trình này sử dụng hàm (phần hàm sẽ được trình bày ở bài sau) */
#include<iostream> #include<conio.h> using namespace std; // khai bao int m[6][6], n; // nhap ma tran void NhapMT(){ // nhap kich thuoc cout<<"\n Nhap kich thuoc cua ma tran:" ; do{ cout<<"\n n= "; cin>>n; if(n<2||n>6) cout<<"\n Nhap lai n!"; }while(n<2||n>6); // nhap ma tran cout<<"\n Nhap ma tran:"; for(int i=0;i<n;i++) for(int j=0;j<n;j++) { cout<<"\n m["<<i<<"]["<<j<<"]= "; cin>>m[i][j]; } } // In ma tran void InMT(){ cout<<"\n In ma tran vua nhap: \n"; for(int i=0;i<n;i++) { for(int j=0;j<n;j++) cout<<m[i][j]<<"\t"; cout<<"\n"; } } // Tinh tong tung dong void TongDong(){ int dong[6]; for(int i=0;i<n;i++){ dong[i]=0; for(int j=0;j<n;j++) dong[i]+=m[i][j]; } cout<<"\n Tong dong cua ma tran: "; for(int i=0;i<n;i++) cout<<"\n Dong "<<i<<" : "<<dong[i]; } // Tim cot chua gia tri lon nhat void TimCotChuaMax(){ // tim max int max=m[0][0], i,j; for(i=0;i<n;i++) for(j=0;j<n;j++) if(max<m[i][j]) max=m[i][j]; // in cot chua max cout<<"\n Nhung cot chua gia tri lon nhat: "; for(i=0;i<n;i++) for(j=0;j<n;j++) if(max==m[i][j]) cout<<j<<"; "; } // Ham kiem tra so nguyen to int TestNT(int a){ for (int i=2;i<a;i++) if(a%i==0) return 0; return 1; } // Dem so nguyen to trong ma tran void DemSNT(){ int dem=0; for(int i=0;i<n;i++) for(int j=0;j<n;j++) if(TestNT(m[i][j])==1) dem++; cout<<"\n So lan xuat hien cua so nguyen to trong ma tran: "<<dem; } // Ham chinh int main(){ NhapMT(); InMT(); TongDong(); TimCotChuaMax(); DemSNT(); return 0; }
Ví dụ 6 (mảng 2 chiều):
+ Yêu cầu: Viết chương trinh thực hiện
- Nhập các ma trận.
- Cộng ma trận.
- Nhân ma trân.
- In kết quả.
+ Code:
/* Chương trình này sử dụng hàm (phần hàm sẽ được trình bày ở bài sau) */
#include <conio.h> #include <iostream> #define max 100 using namespace std; /*Nhap ma tran he so*/ void NhapMaTran(float A[max][max], int m, int n, char ch) { for(int i = 0; i<m; i++) for(int j = 0; j<n; j++) { cout<<ch<<"["<<i<<"]["<<j<<"] = "; cin>>A[i][j]; } } /*Xuat ma tran*/ void XuatMaTran(float A[max][max], int m, int n) { for(int i=0 ; i<m; i++){ cout<<endl; for(int j=0 ; j<n; j++) cout<<A[i][j]<<"\t"; } } /*C = A+B*/ void CongMaTran(float A[max][max], float B[max][max], float C[max][max], int m, int n) { for(int i = 0; i<m; i++) for(int j = 0; j<n; j++) C[i][j] = A[i][j]+B[i][j]; } /*A cap mxn * B cap nxp = C cap mxp*/ void NhanMaTran(float A[max][max],float B[max][max], float C[max][max],int m,int n,int p) { for(int i = 0; i<m; i++) for(int k = 0; k<p; k++) { C[i][k]=0; for(int j = 0; j<n; j++) C[i][k] = C[i][k]+A[i][j]*B[j][k]; } } /*Chuong trinh chinh*/ int main() { int m,n,p; float A[max][max],B[max][max],C[max][max],D[max][max]; cout<<"Nhap m = "; cin>>m; cout<<"Nhap n = "; cin>>n; cout<<"Nhap p = "; cin>>p; cout<<"Nhap ma tran A cap "<<m<<"x"<<n<<endl; NhapMaTran(A,m,n,'A'); cout<<"Nhap ma tran B cap "<<m<<"x"<<n<<endl; NhapMaTran(B,m,n,'B'); cout<<"Nhap ma tran C cap "<<n<<"x"<<p<<endl; NhapMaTran(C,n,p,'C'); cout<<"Ma tran A"; XuatMaTran(A,m,n); getch(); cout<<"\n\nMa tran B"; XuatMaTran(B,m,n); getch(); cout<<"\n\nMa tran C"; XuatMaTran(C,n,p); getch(); cout<<"\n\nMa tran D = A+B"; CongMaTran(A,B,D,m,n); XuatMaTran(D,m,n); getch(); cout<<"\n\nMa tran D = A.C"; NhanMaTran(A,C,D,m,n,p); XuatMaTran(D,n,p); getch(); return 0; }