Khái niệm hàm (function)
Hàm là một khối lệnh được thực hiện khi nó được gọi từ một đoạn khác của chương trình.
Khai báo hàm
Trong đó:
- <KDL>
: kiểu dữ liệu được trả về của hàm.
- <Tên hàm>
: tên gọi của hàm.
- [tham số]
: các tham số (có nhiều bao nhiêu cũng được tuỳ theo nhu cầu).
+ Một tham số bao gồm tên kiểu dữ liệu sau đó là tên của tham số giống như khi khai báo biến (ví dụ int x) và đóng vai trò bên trong hàm như bất kì biến nào khác.
+ Chúng dùng để truyền tham số cho hàm khi nó được gọi.
+ Các tham số khác nhau được ngăn cách bởi các dấu phẩy.
+ Tham số có thể có hoặc không.
- Khối lệnh
: thân của hàm. Nó có thể là một lệnh đơn hay một khối lệnh.
Ví dụ:
Tham số của hàm
- Tham trị:
+ Là những tham số không có sự thay đổi khi hàm được gọi
+ Khai báo:
<KDL> <tham so>
Ví dụ:
- Tham biến:
+ Là những tham số có sự thay đổi khi hàm được gọi.
+ Khai báo:
<KDL>&<tham so>
Ví dụ:
Sử dụng hàm số
Sử dụng hàm trong các trường hợp:
- Khối lệnh lặp đi lặp lại nhiều lần
- Các khối lệnh phức tạp
- Một xử lý có chứa nhiều xử lý thành phần
- Sử dụng hàm giúp dễ quản lý, dễ chỉnh sửa và sửa lỗi chương trình.
- Ngoài ra các hàm còn dùng để xây dựng các thư viên.
- Gọi hàm mỗi khi sử dụng. Gọi hàm thông qua tên hàm, các tham số và kiểu dữ liệu trả về.
Hàm đệ quy
Hàm đệ quy là hàm gọi đến chính nó.
Ví dụ:
Ví dụ 1:
+ Yêu cầu: Giải và biên luận phương trình bậc 2, một ẩn.
+ Code:
Ví dụ 2:
+ Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào hai số, hoán đổi 2 số với nhau (sử dụng tham biến)
+ Code:
Ví dụ 3:
+ Yêu cầu: Viết chương trình tính S= 2! + 4! + 6! + ... + n!.
Với n nhập vào từ bàn phím thảo mãn, n là số chẵn và 2<=n<=2014.
+ Code:
Ví dụ 4:
+ Yêu cầu: Viết chương trình
- Nhập vào k, n (1<=k<=n<=100).
- Tinh C(k,n) (tổ hợp chập k của n).
+ Code:
Ví dụ 5:
+ Yêu cầu: Viết các hàm
- Nhập vào dãy số nguyên không quá 100 số
- In dãy
- Sắp xếp dãy tăng dần.
+ Code: