Bài 2. Kiểu dữ liệu, toán tử, hàm số
Các kiểu dữ liệu cơ bản chuẩn trong C\C++
1. Kiểu số nguyên
- Ký hiệu: int (2 Byte);
- Các kiểu mở rộng: long, unsigned int, unsigned long.
2. Kiểu số thực
- Ký hiệu: float (4 Byte)
- Các kiểu mở rộng: double, long double.
3. Kiểu ký tự
- Ký hiệu: char (1 Byte).
Ép kiểu, chuyển kiểu
- Chuyển kiểu tự động: char -> int -> float.
- Ép kiểu:
Ví dụ: Ép kiểu float thành int:
(int)x;
(x có kiểu float).
Các toán tử trong C\C++
1 - Toán tử số học
+, -, *, /,
% (chia lấy phần dư),
++ (tăng 1 đơn vị),
-- (giảm 1 đơn vị),
=, ...
2 - Toán tử logic
&& (and),
|| (or),
! (not).
3 - Toán tử quan hệ
>, <, >=, <=, ==, !=.
4 - Toán tử xử lý bit
>> (dịch phải),
<< (dịch trái),
~ (not bit),
^ (xor bit),
& (and bit),
| (or bit).
Một số hàm thông dụng C++
Để sử dụng các hàm, bạn cần khai báo tiền xử lý (#include)
1- stdio.h: Thư viện chứa các hàm vào/ ra chuẩn (standard input/output).
Gồm các hàm: printf(), scanf(), getc(), putc(), gets(), puts(), fflush(), fopen(), fclose(), fread(), fwrite(), getchar(), putchar(), getw(), putw(),...
2- conio.h: Thư viện chứa các hàm vào ra trong chế độ DOS (DOS console).
Gồm các hàm: clrscr(), getch(), getche(), getpass(), cgets(), cputs(), putch(), clreol(),...
3- math.h: Thư viện chứa các hàm tính toán
Gồm các hàm: abs(), sqrt(), log(). log10(), sin(), cos(), tan(), acos(), asin(), atan(), pow(), exp(),...
4- alloc.h: Thư viện chứa các hàm liên quan đến việc quản lý bộ nhớ.
Gồm các hàm: calloc(), realloc(), malloc(), free(), farmalloc(), farcalloc(), farfree(),...
5- io.h: Thư viện chứa các hàm vào ra cấp thấp.
Gồm các hàm: open(), _open(), read(), _read(), close(), _close(), creat(), _creat(), creatnew(), eof(), filelength(), lock(),...
6- graphics.h: Thư viện chứa các hàm liên quan đến đồ họa.
Gồm các hàm: initgraph(), line(), circle(), putpixel(), getpixel(), setcolor(),...
Ví dụ 1:
+ Yêu cầu: Tính tổng hai số nguyên a, b cho trước.
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
using namespace std;
int main() {
// khai báo biến
int a,b;
a=5; b=6;
int s=a+b;
cout<<"\n Tong "<<a<<" va "<<b<<" bang: "<<s;
return 0;
}
Ví dụ 2:
+ Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của tam giác với 3 cạnh cho trước.
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
#include <math.h>
using namespace std;
int main() {
// khai báo biến sô thực
float a,b,c;
a=3.0; b=4.0;c=5.0;
float cv,dt; // chu vi, dien tich
// tinh chu vi, dien tich
cv=a+b+c;
float p=cv/2; // nua chu vi
dt=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
cout<<"\n Chu vi = "<<cv<<"\n Dien tich = "<<dt;
return 0;
}
Ví dụ 3:
+ Yêu cầu:
- In ra màn hình vị trí của ký tự 'A' trong bảng mã ASCII.
- In ra ký tự tại vị trí 67 trong bảng mã ASCII.
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
#include <math.h>
using namespace std;
int main() {
// khai báo biến ký tự
char ch='A';
int vt=ch;
cout<<"\n Vi tri cua ky tu A: "<<vt;
// in ra ky tu tai vi tri 67
vt=67;
ch=(char)vt;// ép kiểu int thành char
cout<<"\n Ky tu tai tai vi tri 67 la: "<<ch;
return 0;
}