Bài 4. Cấu trúc rẽ nhánh (IF)
Cấu trúc rẽ nhánh (câu lệnh if)
Cấu trúc này được dùng khi một lệnh hay một khối lệnh chỉ được thực hiện khi một điều kiện nào đó thoả mãn.
Cú pháp:
- Cấu trúc if
đơn:
if (bieu thuc dieu kien)
{
khối lệnh;...
}
- Cấu trúc if - else
:
if (bieu thuc dieu kien)
{
Khối lệnh 1;...;
}
else
{
Khối lệnh 2;...;
}
- Cấu trúc if rẽ nhiều nhánh: Sau else có thể là một câu lệnh if khác.
- Cấu trúc if lồng nhau: trong trường hợp khối lệnh chính là cấu trúc if khác.
Ví dụ 1:
+ Yêu cầu: Nhập vào 3 số nguyên. In ra màn hình số lớn nhất, nhỏ nhất.
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
using namespace std;
int main() {
int a, b, c;
// nhap 3 so
cout<<"\n Nhap 3 so: ";
cout<<"\n a = ";
cin>>a;
cout<<"\n b = ";
cin>>b;
cout<<"\n c = ";
cin>>c;
// tim max
int max = a;
if (max<b) max = b;
if (max<c) max = c;
cout<<"\n Max: "<<max;
// tim min
int min = a;
if (min>b) min = b;
if (min>c) min = c;
cout<<"\n Min: "<<min;
return 0;
}
Ví dụ 2:
+ Yêu cầu: Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0, với a, b nhập vào từ bàn phím. Tìm nghiệm thực?
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
using namespace std;
int main() {
float a, b;
// nhap he so
cout<<"\n Nhap he so: ";
cout<<"\n a = ";
cin>>a;
cout<<"\n b = ";
cin>>b;
// Giai va bien luan
if (a==0)
if (b==0)
cout<<"\n Phuong trinh vo so nghiem";
else
cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem";
else
{
float x = -b/a;
cout<<"\n Phuong trinh co 1 nghiem x = "<<x;
}
return 0;
}
Ví dụ 3:
+ Yêu cầu: Giải và biện luận nghiệm thực của phương trình bậc 2 một ẩn ax^2 + bx +c = 0, với a, b, c nhập vào từ bàn phím.
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
#include <math.h>
using namespace std;
int main() {
float a, b, c;
// nhap he so
cout<<"\n Nhap he so: ";
cout<<"\n a = ";
cin>>a;
cout<<"\n b = ";
cin>>b;
cout<<"\n c = ";
cin>>c;
// Giai va bien luan
if (a==0)
if (b==0)
if (c==0)
cout<<"\n Phuong trinh vo so nghiem";
else
cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem";
else
{
float x = -c/b;
cout<<"\n Phuong trinh co 1 nghiem x= "<<x;
}
else
{
float delta = b*b-4*a*c;
if(delta<0)
cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem";
if(delta=0)
cout<<"\n Phuong trinh co nghiem kep, x1=x2= "<<-b/(2*a);
if (delta>0)
{
float x1 = (-b-(float)sqrt(delta))/(2*a);
float x2 = (-b+(float)sqrt(delta))/(2*a);
cout<<"\n Phuong trinh co 2 nghiem, x1 = "<<x1<<"; x2 = "<<x2;
}
}
return 0;
}
Ví dụ 4:
+ Yêu cầu: Tính điểm cho sinh viên:
- Nhập vào điểm: điểm toán rời rạc (3 tín chỉ); điểm lập trình (4 tín chỉ); điểm cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
- Tính điểm tổng kết.
- In kết quả điểm chữ (A,B,C,D,F) của điểm toán rời rạc.
+ Code:
#include <iostream>
#include <conio.h>
using namespace std;
int main() {
float dTRR, dLT, dCSDL;
// nhap nhap diem
cout<<"\n Nhap diem: ";
cout<<"\n Diem toan roi rac: ";
cin>>dTRR;
cout<<"\n Diem lap trinh: ";
cin>>dLT;
cout<<"\n Diem co so du lieu: ";
cin>>dCSDL;
// Tinh diem
float dTK
dTK = (dTRR*3+dLT*4+dCSDL*3)/10;
// in điểm tổng kết
cout<<"\n Diem tong ket: "<<dTK;
// Tim diem chu
char dChu;
if(dTRR<4)
dChu = 'F';
else if (dTRR<5.5)
dChu = 'D';
else if (dTRR<7.0)
dChu = 'C';
else if (dTRR<8.5)
dChu = 'B';
else
dChu = 'A';
cout<<"\n Diem chu: "<<dChu;
return 0;
}